
Giá cao su đóng phiên tại châu Á ngày 15/01/2020
Thị trường | Chủng loại | ĐVT | Kỳ hạn | Giá đóng cửa |
Thái Lan | RSS3 | USD/kg | 19- Feb | 1,66 |
Thái Lan | STR20 | USD/kg | 19- Feb | 1,50 |
Malaysia | SMR20 | USD/kg | 19- Feb | 1,51 |
Indonesia | SIR20 | USD/kg | 19- Feb | 1,54 |
Thái Lan | USS3 | THB/kg | 19- Feb | 41,43 |
Thái Lan | Mủ 60%(drum) | USD/tấn | 19- Feb | 1.250 |
Thái Lan | Mủ 60% (bulk) | USD/tấn | 19- Feb | 1.150 |
Singapore | 20-Feb | 174,3 | ||
RSS3 | 20-Mar | 177 | ||
20-Apr | 180,7 | |||
20-May | 184,4 | |||
US cent/kg | 20-Feb | 152,4 | ||
TSR20 | 20-Mar | 153,2 | ||
20-Apr | 154,3 | |||
20-May | 155,5 |
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su ngày 16/01/2020 kỳ hạn tháng 6/2020 tăng 0,7 JPY tương đương 0,3% lên 206,4 JPY/kg, sau khi Mỹ – Trung ký thỏa thuận thương mại giai đoạn đầu.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải giảm 0,3% xuống 13.175 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,92 JPY so với khoảng 109,88 JPY trong ngày thứ tư (15/1/2020).
Giá dầu tăng với dầu Brent và dầu thô Mỹ tăng khoảng 0,5%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Theo số liệu thống kê của Cơ quan Hải quan Hàn Quốc, trong 11 tháng năm 2019, nhập khẩu các sản phẩm cao su tự nhiên (mã HS: 4001) của Hàn Quốc đạt 338,4 nghìn tấn, trị giá 493,46 triệu USD, giảm 3,2% về lượng và giảm 5,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Hàn Quốc nhập khẩu cao su tự nhiên chủ yếu từ các thị trường như: Indonesia, Thái Lan và Việt Nam.