Quy trình mở tài khoản giao dịch

1. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký

Khách hàng là cá nhân/ doanh nghiệp có nhu cầu mở tài khoản để thực hiện giao dịch cần nộp đủ giầy tờ yêu cầu để hoàn thiện việc đăng ký mở tài khoản giao dịch, bao gồm:

  • Hợp đồng đăng ký mở tài khoản
  • Thỏa thuận giao dịch trực tuyến
  • Bản công bố thông tin nhận biết rủi ro
  • Chính sách bảo mật

Sau khi khách hàng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong vòng 24h tài khoản giao dịch của khách hàng sẽ được mở và có thể bắt đầu tham gia giao dịch trên thị trường hàng hóa phái sinh.

2. Thao tác đăng nhập trên phần mềm

Sau khi hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, khách hàng sẽ được tạo một tài khoản để giao dịch trên phần mềm Vision Commodities

  • Tải và cài đặt phần mềm Nightvision.
  •  Click chuột vào biểu tượng của phần mềm Nightvision. Nhập các thông tin vào màn hình đăng nhập:
  • Tên đăng nhập: Tên đăng nhập của TKGD.
  • Mật khẩu: Mật khẩu của TKGD.
  • Thay đổi mật khẩu (áp dụng đối với khách hàng đăng nhập lần đầu vào hệ thống).

Đối với người dùng đăng nhập lần đầu tiên, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng thay đổi mật khẩu đăng nhập như hình sau:

  • Mật khẩu cũ: Mật khẩu đăng nhập mà MXV cung cấp cho người dùng
  • Mật khẩu mới: Mật khẩu mới do người dùng quy định ( tối thiểu 8 ký tự bao gồm cả chữ cái thường, chữ cái viết hoa, số, ký tự đặc biệt) 
  • Nhập lại mật khẩu: Nhập lại mật khẩu mới.
  • Nhấn nút  để xác nhận việc thay đổi mật khẩu.

Nộp rút tiền ký quỹ

1. Nộp tiền ký quỹ

  • Khách hàng chuyển tiền vào tài khoản ký quỹ của thành viên kinh doanh, sau đó thành viên kinh doanh chuyển tiền lên tài khoản ký quỹ của MXV
  • Thành viên kinh doanh lập lệnh nộp tiền vào tài khoản của khách hàng trên hệ thống
  • Trung tâm thanh toán bù trừ của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam phê duyệt lệnh nộp tiền

Thời gian nộp tiền từ 8h sang đến 22h tối của ngày làm việc

2. Rút tiền ký quỹ

  • Thành viên kinh doanh lập lệnh rút tiền ra khỏi tài khoản của khách hàng trên hệ thống của Sở
  • Trung tâm thanh toán bù trừ sẽ kiểm tra và phê duyệt hoặc từ chối lệnh trong vòng tối đa 10 phút kể từ khi nhận được lệnh rút tiền trên hệ thống

Thời gian rút tiền trong giờ hành chính của ngày làm việc

Giao dịch trên Vision Commodities

1. Bảng giá hàng hóa

Chọn Thông tin thị trường/ Hàng hóa/ Bảng giá

Người dùng có thể chỉnh sửa bảng giá bằng cách nhấn chọn   trên Form.

Chọn  và đánh dấu  để lựa chọn những hàng hóa hiển thị giá trên Bảng giá

2. Đặt lệnh

Chọn Giao dịch/ Đặt lệnh

Giao diện Đặt lệnh hiển thị như sau

Màn hình đặt lệnh bao gồm các thông tin:

  • Tài khoản giao dịch: Hiển thị mã tài khoản giao dịch và tên tài khoản giao dịch
  • Ký quỹ khả dụng: Ký quỹ khả dụng của tài khoản
  • Hạn mức vị thế còn lại = Hạn mức trạng thái của TKGD – OI (tổng vị thế mở đang nắm giữ của TKGD đó).
  • Mã hàng hóa: Được lựa chọn mã hàng hóa. Hiện thị cả mã hàng hóa và tên hàng hóa (Ví dụ: ZWA – Lúa mì) 
  • Mã hợp đồng: Được lựa chọn Mã hợp đồng. Hiển thị cả mã hợp đồng và tên đầy đủ của hàng hóa + tháng đến hạn (Ví dụ: ZWAH8- Lúa mì 03/2018)
  • Vị thế mở: Vị thế mở đang nắm giữ của TKGD đối với hợp đồng lựa chọn
  • Số lot mở tối đa: Số hợp đồng tối đa có thể mở thêm (lệnh cùng chiều với vị thế đang mở nếu đang có vị thế mở với hợp đồng này).

Được tính = Ký quỹ khả dụng / [ Mức ký quỹ ban đầu MXV (nguyên tệ) * Tỷ giá quy đổi + 2 * Phí hàng hóa thiết lập cho từng TKGD ]. Lấy số nguyên được làm tròn xuống.

  • Thông tin giao dịch 
    • Giá thanh toán
    • Giá cao nhất: Giá khớp cao nhất
    • Giá chào bán, Khối lượng giá chào bán
    • Khớp gần nhất, Khối lượng khớp gần nhất
    • Thay đổi: Thay đổi của giá khớp gần nhất và giá thanh toán
    • Giá chào mua, Khối lượng giá chào mua
    • Giá thấp nhất: Giá khớp thấp nhất
  • Lệnh: 
    • Lệnh Thị trường
    • Lệnh Giới hạn
    • Lệnh Dừng
    • Lệnh Dừng giới hạn 

Tổng ký quỹ yêu cầu = Số lot đặt lệnh * Mức ký quỹ ban đầu MXV (nguyên tệ) * Hệ số ký quỹ

Màn hình đặt lệnh thị trường

Màn hình đặt lệnh giới hạn:

Màn hình đặt lệnh dừng:

Màn hình đặt lệnh giới hạn dừng:

3. Tra cứu thông tin tài khoản

3.1 Danh sách giao dịch 

Chọn Giao dịch/ Danh sách giao dịch

Màn hình hệ thống hiển thị như sau

Người dùng chọn   để lựa chọn những cột hiển thị trên màn hình danh sách lệnh và thay đổi vị trí của các cột bằng cách click giữ chuột ở cột muốn thay đổi vị trí rồi kéo sang vị trí mới. Người dùng muốn tìm kiếm thông tin theo các trường dữ liệu, click  , sau đó chọn Lọc thông tin và kiểu lọc

3.2 Trạng thái mở

Chọn Giao dịch/ Trạng thái mở

Màn hình hệ thống hiển thị như sau.

Người dùng chọn   để lựa chọn những cột hiển thị trên màn hình danh sách lệnh và thay đổi vị trí của các cột bằng cách click giữ chuột ở cột muốn thay đổi vị trí rồi kéo sang vị trí mới. Người dùng muốn tìm kiếm thông tin theo các trường dữ liệu, click  , sau đó chọn Lọc thông tin và kiểu lọc

3.3 Trạng thái tất toán

Chọn Giao dịch/ Trạng thái tất toán

Màn hình hệ thống hiển thị như sau.

Người dùng chọn   để lựa chọn những cột hiển thị trên màn hình danh sách lệnh và thay đổi vị trí của các cột bằng cách click giữ chuột ở cột muốn thay đổi vị trí rồi kéo sang vị trí mới. Người dùng muốn tìm kiếm thông tin theo các trường dữ liệu, click  , sau đó chọn Lọc thông tin và kiểu lọc

3.4  Danh sách quản lý ký quỹ

Chọn  Giao dịch/ Danh sách quản lý ký quỹ

Màn hình hệ thống hiển thị như sau

 Người dùng chọn   để lựa chọn những cột hiển thị trên màn hình danh sách lệnh và thay đổi vị trí của các cột bằng cách click giữ chuột ở cột muốn thay đổi vị trí rồi kéo sang vị trí mới. Người dùng muốn tìm kiếm thông tin theo các trường dữ liệu, click  , sau đó chọn Lọc thông tin và kiểu lọc

3.5 Quản lý tài khoản giao dịch

 Chọn Giao dịch/ Quản lý tài khoản giao dịch

Màn hình hệ thống hiển thị như sau

Người dùng chọn   để lựa chọn những cột hiển thị trên màn hình danh sách lệnh và thay đổi vị trí của các cột bằng cách click giữ chuột ở cột muốn thay đổi vị trí rồi kéo sang vị trí mới. Người dùng muốn tìm kiếm thông tin theo các trường dữ liệu, click  , sau đó chọn Lọc thông tin và kiểu lọc